Mời các bạn xem video hướng dẫn dưới đây:
Nguyên lý hoạt động
- Tự động tính diện tích cốp pha nguyên.
- Tính toán các diện tích tiếp xúc.
- Kết quả diện tích cốp pha thực = diện tích cốp pha nguyên – tổng diện tích tiếp xúc.
- Để hoạt động đúng và chính xác nhất có thể: vẽ theo quy định nêu trong clip.
Các parameter được tạo tự động khi chạy chức năng này:
- Formwork Area: Diện tích cốp pha thực – là kết quả chúng ta muốn. Các parameter khác chỉ thêm vào để chúng ta dễ tham chiếu/kiểm tra.
- Original Formwork Area: Diện tích cốp pha nguyên.
- Intersection Area: Tổng diện tích tiếp xúc.
- Intersection w Beam: Tổng diện tích tiếp xúc với dầm.
- Intersection w Floor: Tổng diện tích tiếp xúc với sàn.
- Intersection w Column: Tổng diện tích tiếp xúc với cột.
- Intersection w Wall: Tổng diện tích tiếp xúc với vách.
- Intersection w Foundation: Tổng diện tích tiếp xúc với móng.
- Intersection w Beam String: Diễn giải diện tích tiếp xúc với dầm – tiếp xúc với dầm nào, diện tích bao nhiêu.
- Intersection w Floor String: Diễn giải diện tích tiếp xúc với sàn.
- Intersection w Column String: Diễn giải diện tích tiếp xúc với cột.
- Intersection w Wall String: Diễn giải diện tích tiếp xúc với vách.
- Intersection w Foundation String: Diễn giải diện tích tiếp xúc với móng.
- Formwork Error: Chỉ ra: trong quá trình lấy diện tích tiếp xúc có bị lỗi không? Nếu có thì lỗi với dầm nào?
- Formwork Function String: Diễn giải công thức tính cốp pha – không đúng trong mọi trường hợp, đặc biệt trong các trường hợp vẽ không theo quy định.
- Location by Grid: Thể hiện vị trí của dầm/móng/vách theo trục – nếu chúng ta bật chức năng Cập nhật vị trí.